Sổ hồng là gì ? Thủ tục cấp sổ hồng mới nhất 2020

Khi nói đến “Sổ hồng” thì không ít người cho rằng: “Sổ hồng” được cấp cho nhà ở, còn “Sổ đỏ” được cấp cho đất. Vậy, cách hiểu đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì Khái niệm Sổ Hồng là gì?

so-hong-la-gi
Khái niệm sổ hồng là gì ?

Hãy cùng Đức Anh Land tìm hiểu chi tiết về Sổ hồng là gì, thủ tục cấp sổ hồng, nội dung ghi trong sổ hồng gồm những gì?….

Nội dung bài viết

Sổ hồng là gì?

Pháp luật đất đai và nhà ở qua các thời kỳ không quy định thuật ngữ “Sổ hồng”. Tương tự đối với “Sổ đỏ”, “Sổ hồng” là cách người dân thường gọi dùng để chỉ Giấy chứng nhận về nhà đất dựa theo màu sắc.

– Trước ngày 10/12/2009, ở Việt Nam tồn tại loại Giấy chứng nhận mà bìa có màu hồng dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (thường gọi là Sổ hồng theo mẫu của Bộ Xây dựng) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa màu đỏ – thường gọi là Sổ đỏ theo mẫu của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

– Từ ngày 10/12/2009, khi Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo một mẫu thống nhất với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Định nghĩa sổ hồng là gì ?

Pháp luật đất đai và nhà ở qua các thời kỳ không quy định thuật ngữ Sổ hồng. Tương tự đối với Sổ đỏ, Sổ hồng là cách người dân thường gọi dùng để chỉ Giấy chứng nhận về nhà đất dựa theo màu sắc.

so-hong-la-gi-1
Cùng tìm hiểu về sổ hồng là gì

Với những ai có các hoạt động liên quan đến mua bán, xây dựng nhà ở, đất đai sẽ đều quan tâm đến các loại giấy tờ chứng nhận. Khái niệm Sổ hồng là gì ? Đó là một trong những giấy tờ quan trọng mà chắc chắn đa số mọi người đều đã nghe đến. Tuy nhiên vẫn còn nhiều người thắc mắc chưa hiểu rõ sổ hồng là gì hay sổ hồng và sổ đỏ khác nhau như thế nào?

Trước đó, ngày 19/10/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (hiện đã hết hiệu lực) về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trong đó có nội dung thống nhất các Giấy chứng nhận, thành một loại Giấy chứng nhận có tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đối tượng là cá nhân, vợ chồng, hộ gia đình, tổ chức có đủ điều kiện được cấp giấy. Do mẫu này trang bìa mầu hồng, nên người dân cũng gọi là “sổ hồng”.

Thông tin ghi trên Sổ Hồng là những thông tin gì

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng như sau:

    • Trang 1 có nội dung quan trọng nhất là tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    • Trang 2 là thông tin về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    • Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
    • Trang 4 là những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận (ví dụ khi chuyển nhượng, tặng cho…sẽ ghi thông tin về việc chuyển nhượng, tặng cho vào trang 3 và trang 4).
    • Trang bổ sung Giấy chứng nhận.
so-hong-la-gi-2
Nội dung ghi trong sổ hồng gồm những thông tin gì ?

Khi nào được cấp Sổ hồng ?

Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

    • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013 (khi hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ nhưng đủ điều kiện cấp).
    • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014.
    • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
    • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
    • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
    • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
    • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
    • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
    • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
    • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
so-hong-la-gi-3
Khi nào được cấp sổ hồng và Thủ tục cấp sổ hồng 2020

Thủ tục cấp sổ hồng mới nhất

Chuẩn bị các giấy tờ hồ sơ cần thiết theo Khoản 1 Điều 8 Thông Tư 24/2014/TT-BTNMT

    • Đơn đăng ký cấp sổ hồng theo mẫu 04a/ĐK
    • Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ, giấy tờ về tài sản gắn liền đất
    • Chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (biên lai nộp tiền thuế, tiền sử dụng đất…)
    • Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đất đai, tài sản gắn liền đất (nếu có)
    • Sổ hộ khẩu
    • Chứng minh nhân dân / thẻ căn cước
    • Giấy xác nhận tình trạng độc thân

Bước 1: Nộp hồ sơ

    • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc cũng có thể nộp tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
    • Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý

    • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (thời hạn 3 ngày làm việc).
    • Nếu đủ hồ sơ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ hồ sơ vào Sổ tiếp nhận.
    • Viết và đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.
    • Xử lý yêu cầu cấp sổ cho hộ gia đình, cá nhân
    • Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp sổ.
    • Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong giữ lại hóa đơn, chứng từ nhằm xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 3: Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao sổ hồng cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi sổ hồng cho UBND cấp xã để trao giao cho hộ gia đình, cá nhân.

Sổ hồng là gì? Thời gian cấp sổ hồng là trong bao nhiêu ngày?

Thực tế, không có quy định chính xác nào về thời gian làm sổ hồng. Do đó, tùy thuộc vào thời gian thực hiện thủ tục, nghĩa vụ tài chính của bạn như thế nào mà thời gian làm sổ hồng cũng sẽ có sự xê dịch, thay đổi. Nhưng trung bình, thời gian cấp sổ hồng sau khi hoàn tất mọi thủ tục trung bình là từ 15 – 40 ngày.

Lời kết

Trên đây, là khia niệm sổ hồng là gì?, những quy định ghi trên sổ hồng, Thủ tục làm sổ hồng và thời gian cấp sổ hồng… Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những kiến thức bổ ích và cần thiết trên con đường làm giàu từ lĩnh vực Bất động sản.

TIN TỨC CÙNG CHỦ ĐỀ :

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *